Texas (Hoa Kỳ)
Quốc gia: Hoa Kỳ
Số sân bay: 122
Logo:
Texas (phát âm: "teksəs" là tiểu bang đông dân thứ hai và có tổng số diện tích theo km2 là lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ. Về mặt địa lý, Texas nằm ở vùng Trung Nam của quốc gia, có biên cương quốc tế với các bang Chihuahua, Coahuila, Nuevo León, và Tamaulipas của México; bên trong Hoa Kỳ, Texas có biên cương với tiểu bang New Mexico ở phía tây, Oklahoma ở phía bắc, Arkansas ở phía đông bắc, và Louisiana ở phía đông. Texas có tổng số diện tích theo km2 là 696.200 kilômét vuông (268.800 sq mi) với 26,1 triệu cư dân.
Houston là thành phố lớn nhất tại Texas và là thành phố lớn thứ tư tại Hoa Kỳ, còn San Antonio là thành phố lớn thứ hai của tiểu bang và lớn thứ bảy tại Hoa Kỳ. Dallas–Fort Worth và Đại Houston lần là lượt các vùng thành phố lớn thứ tư và thứ năm tại Hoa Kỳ. Các thành phố lớn khác tại Texas là El Paso và thủ phủ Austin. Texas có biệt danh là Lone Star State (bang ngôi sao cô độc) nhằm biểu thị Texas nguyên là một nước cộng hòa độc lập và nhắc nhở đến cuộc tranh đấu giành độc lập của Texas từ México. Có thể trông thấy "Ngôi sao đơn chiếc" trên tiểu bang kỳ Texas và tiểu bang huy Texas hiện nay. Nguồn cội của tên hiệu Texas bắt nguồn từ "Tejas", có nghĩa là 'bạn hữu' trong tiếng Caddo.
Do có tổng số diện tích theo km2 là rộng lớn cùng với các đặc trưng về địa chất như Đứt đoạn Balcones, Texas có các cảnh quan đa dạng tương tự như Nam và Tây Nam Hoa Kỳ. Mặc dầu Texas có mối liên hệ phổ biến với các hoang mạc Tây Nam, song chỉ dưới 10 phần trăm diện tích đất của tiểu bang là hoang mạc. Hầu hết các trung tâm cư dân tại Texas nằm tại những nơi vốn là thảo nguyên, rừng, và bờ biển. Từ đông sang tây, có thể quan sát thấy địa hình của Texas biến đổi từ đầm lầy ven biển và rừng thông, đến các đồng bằng gợn sóng và gò đồi mấp mô, và cuối cùng là hoang mạc và các dãy núi của vùng Big Bend.
Thuật ngữ "six flags over Texas" (sáu quốc kỳ bay trên đất Texas) bắt nguồn từ việc bờ cõi này từng nằm dưới quyền quản lý của một vài quốc gia. Tây Ban Nha là quốc gia châu Âu đầu tiên tuyên bố chủ quyền đối với khu vực Texas. Pháp cũng từng nắm giữ một thuộc địa tồn tại ngắn ngủi ở Texas. México kiểm soát bờ cõi này cho đến khi Texas giành độc lập vào năm 1836, Texas khi đó trở thành một nước Cộng hòa. Năm 1845, nước Cộng hòa Texas gia nhập vào Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, trở thành bang thứ 28 của Liên bang. Việc Hoa Kỳ sáp nhập Texas nổi trội trong chuỗi sự kiện dẫn đến Chiến tranh Hoa Kỳ-México vào năm 1846. Do là một tiểu bang duy trì chế độ nô lệ, Texas tuyên bố thoát ly khỏi Hợp chúng quốc vào đầu năm 1861, và gia nhập vào Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ. Sau khi chấm dứt chiến tranh và tái gia nhập Liên bang, Texas bước vào một giai đoạn đình trệ kéo dài về mặt kinh tế.
Có một ngành kinh tế trở nên thịnh vượng sau Nội chiến tại Texas là bò. Do là trung tâm của ngành kinh tế này trong một thời gian lâu dài, người ta liên hệ Texas với hình ảnh của những chàng cao bồi. Tình hình kinh tế của tiểu bang biến đổi vào đầu thế kỷ XX, việc phát hiện ra dầu bắt đầu cho một giai đoạn bùng nổ kinh tế tại Texas. Cùng với việc đầu tư mạnh cho các trường đại học, Texas phát triển một nền kinh tế đa dạng hóa và công nghiệp công nghệ cao vào giữa thế kỷ XX. Theo số liệu năm 2010, Texas đứng đầu trong các tiểu bang có doanh nghiệp lọt vào Fortune 500, đồng hạng với California. Với nền kinh tế đang lớn mạnh lên, Texas trở thành tiểu bang dẫn đầu Hoa Kỳ trong nhiều ngành kinh tế, như nông nghiệp, hóa dầu, năng lượng, máy tính và điện tử, hàng không vũ trụ, và khoa học y sinh. Texas cũng dẫn đầu quốc gia về kim ngạch xuất khẩu kể từ năm 2002 và có tổng sản phẩm tiểu bang cao thứ hai.
Số sân bay: 122
Logo:
Texas (phát âm: "teksəs" là tiểu bang đông dân thứ hai và có tổng số diện tích theo km2 là lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ. Về mặt địa lý, Texas nằm ở vùng Trung Nam của quốc gia, có biên cương quốc tế với các bang Chihuahua, Coahuila, Nuevo León, và Tamaulipas của México; bên trong Hoa Kỳ, Texas có biên cương với tiểu bang New Mexico ở phía tây, Oklahoma ở phía bắc, Arkansas ở phía đông bắc, và Louisiana ở phía đông. Texas có tổng số diện tích theo km2 là 696.200 kilômét vuông (268.800 sq mi) với 26,1 triệu cư dân.
Houston là thành phố lớn nhất tại Texas và là thành phố lớn thứ tư tại Hoa Kỳ, còn San Antonio là thành phố lớn thứ hai của tiểu bang và lớn thứ bảy tại Hoa Kỳ. Dallas–Fort Worth và Đại Houston lần là lượt các vùng thành phố lớn thứ tư và thứ năm tại Hoa Kỳ. Các thành phố lớn khác tại Texas là El Paso và thủ phủ Austin. Texas có biệt danh là Lone Star State (bang ngôi sao cô độc) nhằm biểu thị Texas nguyên là một nước cộng hòa độc lập và nhắc nhở đến cuộc tranh đấu giành độc lập của Texas từ México. Có thể trông thấy "Ngôi sao đơn chiếc" trên tiểu bang kỳ Texas và tiểu bang huy Texas hiện nay. Nguồn cội của tên hiệu Texas bắt nguồn từ "Tejas", có nghĩa là 'bạn hữu' trong tiếng Caddo.
Do có tổng số diện tích theo km2 là rộng lớn cùng với các đặc trưng về địa chất như Đứt đoạn Balcones, Texas có các cảnh quan đa dạng tương tự như Nam và Tây Nam Hoa Kỳ. Mặc dầu Texas có mối liên hệ phổ biến với các hoang mạc Tây Nam, song chỉ dưới 10 phần trăm diện tích đất của tiểu bang là hoang mạc. Hầu hết các trung tâm cư dân tại Texas nằm tại những nơi vốn là thảo nguyên, rừng, và bờ biển. Từ đông sang tây, có thể quan sát thấy địa hình của Texas biến đổi từ đầm lầy ven biển và rừng thông, đến các đồng bằng gợn sóng và gò đồi mấp mô, và cuối cùng là hoang mạc và các dãy núi của vùng Big Bend.
Thuật ngữ "six flags over Texas" (sáu quốc kỳ bay trên đất Texas) bắt nguồn từ việc bờ cõi này từng nằm dưới quyền quản lý của một vài quốc gia. Tây Ban Nha là quốc gia châu Âu đầu tiên tuyên bố chủ quyền đối với khu vực Texas. Pháp cũng từng nắm giữ một thuộc địa tồn tại ngắn ngủi ở Texas. México kiểm soát bờ cõi này cho đến khi Texas giành độc lập vào năm 1836, Texas khi đó trở thành một nước Cộng hòa. Năm 1845, nước Cộng hòa Texas gia nhập vào Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, trở thành bang thứ 28 của Liên bang. Việc Hoa Kỳ sáp nhập Texas nổi trội trong chuỗi sự kiện dẫn đến Chiến tranh Hoa Kỳ-México vào năm 1846. Do là một tiểu bang duy trì chế độ nô lệ, Texas tuyên bố thoát ly khỏi Hợp chúng quốc vào đầu năm 1861, và gia nhập vào Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ. Sau khi chấm dứt chiến tranh và tái gia nhập Liên bang, Texas bước vào một giai đoạn đình trệ kéo dài về mặt kinh tế.
Có một ngành kinh tế trở nên thịnh vượng sau Nội chiến tại Texas là bò. Do là trung tâm của ngành kinh tế này trong một thời gian lâu dài, người ta liên hệ Texas với hình ảnh của những chàng cao bồi. Tình hình kinh tế của tiểu bang biến đổi vào đầu thế kỷ XX, việc phát hiện ra dầu bắt đầu cho một giai đoạn bùng nổ kinh tế tại Texas. Cùng với việc đầu tư mạnh cho các trường đại học, Texas phát triển một nền kinh tế đa dạng hóa và công nghiệp công nghệ cao vào giữa thế kỷ XX. Theo số liệu năm 2010, Texas đứng đầu trong các tiểu bang có doanh nghiệp lọt vào Fortune 500, đồng hạng với California. Với nền kinh tế đang lớn mạnh lên, Texas trở thành tiểu bang dẫn đầu Hoa Kỳ trong nhiều ngành kinh tế, như nông nghiệp, hóa dầu, năng lượng, máy tính và điện tử, hàng không vũ trụ, và khoa học y sinh. Texas cũng dẫn đầu quốc gia về kim ngạch xuất khẩu kể từ năm 2002 và có tổng sản phẩm tiểu bang cao thứ hai.
Các sân bay tại Texas - Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Alice Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Austin-Bergstrom Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Brownsville/Đảo South Padre Hoa Kỳ
Sân bay quốc tế Corpus Christi Hoa Kỳ - Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Del Rio Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế El Paso Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Fort Worth Meacham Hoa Kỳ
- Sân bay liên lục địa George Bush Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Laredo Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Lubbock Preston Smith Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Quận Maverick Memorial Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế McAllen-Miller Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế San Antonio Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Valley Hoa Kỳ
- Sân bay A.L. Mangham Jr. Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Abilene Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Addison Hoa Kỳ
- Sân bay Alpine–Casparis Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Angelina County Hoa Kỳ
- Sân bay Aransas County Hoa Kỳ
- Sân bay Aransas National Wildlife Refuge [1] (FAA: XS10) Hoa Kỳ
- Sân bay Avenger Field Hoa Kỳ
- Sân bay Bay City Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Baytown Hoa Kỳ
- Sân bay Beaumont Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Ben Bruce Memorial Airpark (FAA: 4TE8) Hoa Kỳ
- Sân bay Big Spring McMahon–Wrinkle [1] (FAA: BPG) Hoa Kỳ
- Sân bay Biggs Army Airfield Hoa Kỳ
- Sân bay Brownwood Regional Hoa Kỳ
- Sân bay C. David Campbell Field (Corsicana Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Chase Field Industrial Complex [1] (FAA: 1XA2) Hoa Kỳ
- Sân bay Cherokee County Hoa Kỳ
- Sân bay Childress Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Coleman Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Cotulla–La Salle County Hoa Kỳ
- Sân bay Coulter Field Hoa Kỳ
- Sân bay Cox Field Hoa Kỳ
- Sân bay Crane County Hoa Kỳ
- Sân bay Cuddihy Field (FAA: 07TE) Hoa Kỳ
- Sân bay Culberson County Hoa Kỳ
- Sân bay Curtis Field Hoa Kỳ
- Sân bay Dalhart Municipal Hoa Kỳ
Sân bay Dallas Executive Hoa Kỳ Sân bay Dallas Love Field Hoa Kỳ - Sân bay David Wayne Hooks Memorial Hoa Kỳ
- Sân bay Dimmit County Hoa Kỳ
- Sân bay Draughon–Miller Central Texas Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Dyess Air Force Base Hoa Kỳ
- Sân bay Eagle Air Park [1] Hoa Kỳ
- Sân bay Eagle Lake Hoa Kỳ
- Sân bay East Texas Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Easterwood Hoa Kỳ
- Sân bay Eastland Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Ellington Field Hoa Kỳ
- Sân bay Fort Stockton–Pecos County Hoa Kỳ
- Sân bay Fort Worth Alliance Hoa Kỳ
- Sân bay Gainesville Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Garner Field Hoa Kỳ
- Sân bay H. H. Coffield Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Hale County Hoa Kỳ
- Sân bay Harrison County Hoa Kỳ
- Sân bay Hood Army Airfield Hoa Kỳ
- Sân bay Huntsville Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Hutchinson County Hoa Kỳ
- Sân bay Iraan Municipal Hoa Kỳ
Sân bay Jack Brooks Regional Hoa Kỳ - Sân bay Jasper County Hoa Kỳ
- Sân bay Kelly Field Annex / Lackland Air Force Base Hoa Kỳ
- Sân bay Kerrville Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Kickapoo Downtown Hoa Kỳ
- Sân bay Killeen–Fort Hood Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Kimble County Hoa Kỳ
- Sân bay Laughlin Air Force Base Hoa Kỳ
- Sân bay LBJ Ranch Hoa Kỳ
- Sân bay Lone Star Executive Hoa Kỳ
- Sân bay Majors Hoa Kỳ
- Sân bay Marfa Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Midland Airpark Hoa Kỳ
- Sân bay Midland International Air and Space Port Hoa Kỳ
- Sân bay Mineral Wells Hoa Kỳ
- Sân bay Mount Pleasant Regional [1] (FAA: OSA) Hoa Kỳ
- Sân bay NAS Corpus Christi (Truax Field) Hoa Kỳ
- Sân bay NAS Fort Worth JRB / Carswell Field (FAA: NFW) Hoa Kỳ
- Sân bay NAS Kingsville Hoa Kỳ
- Sân bay NOLF Cabaniss Field Hoa Kỳ
- Sân bay North Texas Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Olney Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Ozona Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Palacios Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Palestine Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Parker County Hoa Kỳ
- Sân bay Pecos Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Perry Lefors Field Hoa Kỳ
- Sân bay Randolph Air Force Base Hoa Kỳ
- Sân bay Ranger Municipal [1] (FAA: F23) Hoa Kỳ
- Sân bay Reese Airpark [1] (FAA: 8XS8) Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Rick Husband Amarillo Hoa Kỳ
- Sân bay Rooke Field Hoa Kỳ
- Sân bay Roy Hurd Memorial Hoa Kỳ
- Sân bay San Angelo Regional Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Scholes Hoa Kỳ
- Sân bay Sheppard Air Force Base / Wichita Falls Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Skylark Field Hoa Kỳ
- Sân bay Stephens County Hoa Kỳ
- Sân bay Stephenville Clark Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Stinson Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Sugar Land Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Sulphur Springs Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Terrell Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Texas Gulf Coast Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Tradewind Hoa Kỳ
- Sân bay TSTC Waco Hoa Kỳ
- Sân bay Tyler Pounds Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Victoria Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Waco Regional Hoa Kỳ
- Sân bay West Houston Hoa Kỳ
- Sân bay Wharton Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Wilbarger County [1] (FAA: F05) Hoa Kỳ
- Sân bay William P. Hobby Hoa Kỳ
- Sân bay Winkler County Hoa Kỳ
- Sân bay Winston Field Hoa Kỳ
Các tỉnh/ tp tại Hoa Kỳ có sân bay
- Alaska Hoa Kỳ
- California Hoa Kỳ
- Florida Hoa Kỳ
- Washington Hoa Kỳ
- Michigan Hoa Kỳ
- Arizona Hoa Kỳ
- Iowa Hoa Kỳ
- New York Hoa Kỳ
- Wisconsin Hoa Kỳ
- Pennsylvania Hoa Kỳ
- Oklahoma Hoa Kỳ
- Minnesota Hoa Kỳ
- Illinois Hoa Kỳ
- Georgia Hoa Kỳ
- Kansas Hoa Kỳ
- Colorado Hoa Kỳ
- Oregon Hoa Kỳ
- Ohio Hoa Kỳ
- North Carolina Hoa Kỳ
- Indiana Hoa Kỳ
- Virginia Hoa Kỳ
- Nebraska Hoa Kỳ
- Utah Hoa Kỳ
- South Carolina Hoa Kỳ
- New Mexico Hoa Kỳ
- Arkansas Hoa Kỳ
- Missouri Hoa Kỳ
- Nevada Hoa Kỳ
- Mississippi Hoa Kỳ
- Wyoming Hoa Kỳ
- Alabama Hoa Kỳ
- Montana Hoa Kỳ
- Tennessee Hoa Kỳ
- Louisiana Hoa Kỳ
- Massachusetts Hoa Kỳ
- Hawaii Hoa Kỳ
- Maine Hoa Kỳ
- South Dakota Hoa Kỳ
- Idaho Hoa Kỳ
- New Jersey Hoa Kỳ
- Maryland Hoa Kỳ
- Kentucky Hoa Kỳ
- North Dakota Hoa Kỳ
- West Virginia Hoa Kỳ
- New Hampshire Hoa Kỳ
- Puerto Rico Hoa Kỳ
- Vermont Hoa Kỳ
- Connecticut Hoa Kỳ
- Rhode Island Hoa Kỳ
- Delaware Hoa Kỳ
- St. Petersburg / Clearwater Hoa Kỳ
- Midway Atoll Hoa Kỳ
- Indiana (near Chicago/IL ) Hoa Kỳ
- D.C. Hoa Kỳ
- Baltimore–Washington metropolitan area Hoa Kỳ
- American Samoa Hoa Kỳ
Về Texas (Hoa Kỳ)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Texas (Hoa Kỳ), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Texas (Hoa Kỳ)
Từ khóa:
Texas (Hoa Kỳ)