Massachusetts (Hoa Kỳ)
Quốc gia: Hoa Kỳ
Số sân bay: 22
Logo:
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Phía đông Massachusetts giáp với Đại Tây Dương, phía nam giáp với các tiểu bang Connecticut và Rhode Island, phía bác giáp với New Hampshire và Vermont, và phía tây giáp với tiểu bang New York. Thủ đô của Massachusetts và thành phố lớn nhất của New England là Boston. Hơn 80% dân số của bang Massachusetts sống ở vùng thành phố Boston, khu vực có nhiều ảnh hưởng đến lịch sử và kinh tế Hoa Kỳ. Cảng Hàng không Quốc tế Boston-Logan là cảng hàng không tấp nập nhất của khu vực New England. Từ một vùng đất mậu dịch và nông nghiệp-thủy sản, trong cuộc Cách mệnh Công nghiệp, tiểu bang Massachusetts đã trở thành một trung tâm sản xuất. Trong thế kỉ thứ 20, nền kinh tế của Massachusetts chuyển từ sản xuất sang dịch vụ. Hiện nay, Massachusetts là khu vực tiên phong trên thế giới trong các lĩnh vực như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, tài chính, giáo dục bậc cao và giao thương hàng hải.
Toàn bộ vùng Thịnh vượng chung Massachusetts đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử thương mại và văn hóa Hoa Kỳ. Plymouth là địa điểm thuộc địa đầu tiên của New England, thành lập năm 1620 bởi những người hành hương, hành khách của tàu Mayflower. Viện Đại học Harvard ở Cambridge là cơ sở giáo dục bậc cao lâu đời nhất của Hoa Kỳ. có tổng số tiền hiến tặng lớn hơn bất kì cơ sở học thuật nào trên thế giới, và có Trường Luật huấn luyện ra đa số các Thẩm phán đương đại của Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Năm 1692, thị trấn Salem và các khu vực lân cận đã trải qua một trong những trường hợp rối loạn phân ly tập thể nức danh nhất của Hoa Kỳ: các phiên tòa phù thủy Salem. Vào thế kỉ thứ 18, Đại Tỉnh thức của tông phái Kháng Cách càn quét thế giới Atlantic bắt đầu từ thuyết giáo của nhà thuyết giáo vùng Northampton Jonathan Edwards. Vào cuối thế kỉ thứ 18, Boston được biết đến như "Cái nôi của Tự do" vì những xung động góp phần dẫn tới Cách mệnh Mỹ. Năm 1777, Đại tướng Henry Knox thành lập kho vũ khí Springfield, nơi đã kiến thiết nhiều tiến bộ kĩ thuật quan trọng trong Cách mệnh Công nghiệp, bao gồm các bộ phận hoán đổi. Năm 1786, cuộc nổi dậy của Shay, cuộc nổi dậy theo phái dân kiểm của các cựu chiến binh không bị ảnh hưởng bởi Cách mệnh Mỹ, đã gây ảnh hưởng đến Hội nghị Hiến pháp Hoa Kỳ.
Trước Nội chiến Hoa Kỳ, Massachusetts là trung tâm của các phong trào chủ nghĩa bãi nô, phong trào vận động hạn chế rựơu mạnh, và phong trào thuyết tiên nghiệm.Vào thế kỉ thứ 19, các môn thể thao bóng rổ và bóng chuyền đã được phát minh tuần tự tại các thành phố phía tây Massachusetts Springfield và Holyoke. Năm 2004, bang Massachusetts đã trở thành tiểu bang Hoa Kỳ đầu tiên xác nhận sự hợp pháp của hôn nhân đồng giới do kết quả của phiên tòa Tòa án Tối cao của bang. Nhiều gia tộc chính trị nổi trội của Hoa Kỳ như gia tộc Adams hay gia tộc Kennedy đều khởi nguồn từ tiểu bang Massachusetts.
Số sân bay: 22
Logo:
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ. Phía đông Massachusetts giáp với Đại Tây Dương, phía nam giáp với các tiểu bang Connecticut và Rhode Island, phía bác giáp với New Hampshire và Vermont, và phía tây giáp với tiểu bang New York. Thủ đô của Massachusetts và thành phố lớn nhất của New England là Boston. Hơn 80% dân số của bang Massachusetts sống ở vùng thành phố Boston, khu vực có nhiều ảnh hưởng đến lịch sử và kinh tế Hoa Kỳ. Cảng Hàng không Quốc tế Boston-Logan là cảng hàng không tấp nập nhất của khu vực New England. Từ một vùng đất mậu dịch và nông nghiệp-thủy sản, trong cuộc Cách mệnh Công nghiệp, tiểu bang Massachusetts đã trở thành một trung tâm sản xuất. Trong thế kỉ thứ 20, nền kinh tế của Massachusetts chuyển từ sản xuất sang dịch vụ. Hiện nay, Massachusetts là khu vực tiên phong trên thế giới trong các lĩnh vực như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, tài chính, giáo dục bậc cao và giao thương hàng hải.
Toàn bộ vùng Thịnh vượng chung Massachusetts đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử thương mại và văn hóa Hoa Kỳ. Plymouth là địa điểm thuộc địa đầu tiên của New England, thành lập năm 1620 bởi những người hành hương, hành khách của tàu Mayflower. Viện Đại học Harvard ở Cambridge là cơ sở giáo dục bậc cao lâu đời nhất của Hoa Kỳ. có tổng số tiền hiến tặng lớn hơn bất kì cơ sở học thuật nào trên thế giới, và có Trường Luật huấn luyện ra đa số các Thẩm phán đương đại của Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Năm 1692, thị trấn Salem và các khu vực lân cận đã trải qua một trong những trường hợp rối loạn phân ly tập thể nức danh nhất của Hoa Kỳ: các phiên tòa phù thủy Salem. Vào thế kỉ thứ 18, Đại Tỉnh thức của tông phái Kháng Cách càn quét thế giới Atlantic bắt đầu từ thuyết giáo của nhà thuyết giáo vùng Northampton Jonathan Edwards. Vào cuối thế kỉ thứ 18, Boston được biết đến như "Cái nôi của Tự do" vì những xung động góp phần dẫn tới Cách mệnh Mỹ. Năm 1777, Đại tướng Henry Knox thành lập kho vũ khí Springfield, nơi đã kiến thiết nhiều tiến bộ kĩ thuật quan trọng trong Cách mệnh Công nghiệp, bao gồm các bộ phận hoán đổi. Năm 1786, cuộc nổi dậy của Shay, cuộc nổi dậy theo phái dân kiểm của các cựu chiến binh không bị ảnh hưởng bởi Cách mệnh Mỹ, đã gây ảnh hưởng đến Hội nghị Hiến pháp Hoa Kỳ.
Trước Nội chiến Hoa Kỳ, Massachusetts là trung tâm của các phong trào chủ nghĩa bãi nô, phong trào vận động hạn chế rựơu mạnh, và phong trào thuyết tiên nghiệm.Vào thế kỉ thứ 19, các môn thể thao bóng rổ và bóng chuyền đã được phát minh tuần tự tại các thành phố phía tây Massachusetts Springfield và Holyoke. Năm 2004, bang Massachusetts đã trở thành tiểu bang Hoa Kỳ đầu tiên xác nhận sự hợp pháp của hôn nhân đồng giới do kết quả của phiên tòa Tòa án Tối cao của bang. Nhiều gia tộc chính trị nổi trội của Hoa Kỳ như gia tộc Adams hay gia tộc Kennedy đều khởi nguồn từ tiểu bang Massachusetts.
Các sân bay tại Massachusetts - Hoa Kỳ
- Sân bay quốc tế Logan Hoa Kỳ
- Sân bay Barnstable Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Beverly Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Gardner Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Laurence G. Hanscom Field Hoa Kỳ
- Sân bay Lawrence Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Marlboro [1] (FAA: 9B1) Hoa Kỳ
- Sân bay Martha's Vineyard Hoa Kỳ
- Sân bay Metropolitan [1] (FAA: 13MA) Hoa Kỳ
- Sân bay Minute Man Air Field [1] (FAA: 6B6) Hoa Kỳ
- Sân bay Nantucket Memorial Hoa Kỳ
- Sân bay New Bedford Regional Hoa Kỳ
- Sân bay Norwood Memorial Hoa Kỳ
- Sân bay Otis Air National Guard Base Hoa Kỳ
- Sân bay Pittsfield Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Plymouth Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Provincetown Municipal Hoa Kỳ
- Sân bay Walter J. Koladza Hoa Kỳ
- Sân bay Ware Hoa Kỳ
Sân bay Westfield-Barnes Regional Hoa Kỳ - Sân bay Westover Metropolitan Hoa Kỳ
- Sân bay Worcester Regional Hoa Kỳ
Các tỉnh/ tp tại Hoa Kỳ có sân bay
- Alaska Hoa Kỳ
- California Hoa Kỳ
- Texas Hoa Kỳ
- Florida Hoa Kỳ
- Washington Hoa Kỳ
- Michigan Hoa Kỳ
- Arizona Hoa Kỳ
- Iowa Hoa Kỳ
- New York Hoa Kỳ
- Wisconsin Hoa Kỳ
- Pennsylvania Hoa Kỳ
- Oklahoma Hoa Kỳ
- Minnesota Hoa Kỳ
- Illinois Hoa Kỳ
- Georgia Hoa Kỳ
- Kansas Hoa Kỳ
- Colorado Hoa Kỳ
- Oregon Hoa Kỳ
- Ohio Hoa Kỳ
- North Carolina Hoa Kỳ
- Indiana Hoa Kỳ
- Virginia Hoa Kỳ
- Nebraska Hoa Kỳ
- Utah Hoa Kỳ
- South Carolina Hoa Kỳ
- New Mexico Hoa Kỳ
- Arkansas Hoa Kỳ
- Missouri Hoa Kỳ
- Nevada Hoa Kỳ
- Mississippi Hoa Kỳ
- Wyoming Hoa Kỳ
- Alabama Hoa Kỳ
- Montana Hoa Kỳ
- Tennessee Hoa Kỳ
- Louisiana Hoa Kỳ
- Hawaii Hoa Kỳ
- Maine Hoa Kỳ
- South Dakota Hoa Kỳ
- Idaho Hoa Kỳ
- New Jersey Hoa Kỳ
- Maryland Hoa Kỳ
- Kentucky Hoa Kỳ
- North Dakota Hoa Kỳ
- West Virginia Hoa Kỳ
- New Hampshire Hoa Kỳ
- Puerto Rico Hoa Kỳ
- Vermont Hoa Kỳ
- Connecticut Hoa Kỳ
- Rhode Island Hoa Kỳ
- Delaware Hoa Kỳ
- St. Petersburg / Clearwater Hoa Kỳ
- Midway Atoll Hoa Kỳ
- Indiana (near Chicago/IL ) Hoa Kỳ
- D.C. Hoa Kỳ
- Baltimore–Washington metropolitan area Hoa Kỳ
- American Samoa Hoa Kỳ
Về Massachusetts (Hoa Kỳ)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Massachusetts (Hoa Kỳ), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Massachusetts (Hoa Kỳ)
Từ khóa:
Massachusetts (Hoa Kỳ)