Sân bay quốc tế Tokyo (Nhật Bản)
Quốc gia: Nhật Bản
Tên tiếng Anh: Haneda Airport
Mã ITA: HND
Logo:
Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan
Địa chỉ tiếng Việt: Tokyo, Nhật Bản
Time zone: UTC+09:00
Phi trường Quốc tế Tokyo tiếng Nhật: 東京国際空港- Tōkyō Kokusai Kūkō, Đông Kinh quốc tế không cảng) hay tên thông dụng: Phi trường Haneda (羽田空港, Haneda Kūkō, Vũ Điền không cảng) IATA: HND, ICAO: RJTT) là tên một phi trường ở khu Ota, Tokyo, Nhật Bản. Đây là một trong những phi trường lớn và nhộn nhịp nhất thế giới, là phi trường nhộn nhịp nhất châu Á (năm 2007). (Năm 2004, phi trường này phục vụ 66.671.435 khách). Sân bay này được gọi là Phi trường Haneda để phân biệt với Phi trường Narita ở tỉnh Chiba. Phi trường Narita đảm trách gần như hầu hết các chuyến bay quốc tế đến khu vực trong khi Phi trường Haneda chính yếu là các chuyến bay nội địa, chỉ có một số chuyến bay quốc tế đến Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông và Việt Nam.
Phi trường Haneda đã phục vụ 64.211.074 lượt khách trong năm 2010. Tính theo lượng khách là phi trường bận rộn thứ nhì châu Á (sau phi trường quốc tế Thủ đô Bắc Kinh) và thứ 5 thế giới sau phi trường Hartsfield-Jackson Atlanta, phi trường quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, phi trường Chicago O'Hare, và London Heathrow. Nếu tính theo lượng khách Haneda và Narita cộng lại thì Tokyo có hệ thống phi trường thành thị bận rộn thứ 3 thế giới (tổng cộng lượng khách tại phi trường Haneda và sân bay quốc tế Narita là 98.024.708 năm 2010), sau các hệ thống sân bay tại London và các phi trường tại TP. New York.
Tên tiếng Anh: Haneda Airport
Mã ITA: HND
Logo:
Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan
Địa chỉ tiếng Việt: Tokyo, Nhật Bản
Time zone: UTC+09:00
Phi trường Quốc tế Tokyo tiếng Nhật: 東京国際空港- Tōkyō Kokusai Kūkō, Đông Kinh quốc tế không cảng) hay tên thông dụng: Phi trường Haneda (羽田空港, Haneda Kūkō, Vũ Điền không cảng) IATA: HND, ICAO: RJTT) là tên một phi trường ở khu Ota, Tokyo, Nhật Bản. Đây là một trong những phi trường lớn và nhộn nhịp nhất thế giới, là phi trường nhộn nhịp nhất châu Á (năm 2007). (Năm 2004, phi trường này phục vụ 66.671.435 khách). Sân bay này được gọi là Phi trường Haneda để phân biệt với Phi trường Narita ở tỉnh Chiba. Phi trường Narita đảm trách gần như hầu hết các chuyến bay quốc tế đến khu vực trong khi Phi trường Haneda chính yếu là các chuyến bay nội địa, chỉ có một số chuyến bay quốc tế đến Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông và Việt Nam.
Phi trường Haneda đã phục vụ 64.211.074 lượt khách trong năm 2010. Tính theo lượng khách là phi trường bận rộn thứ nhì châu Á (sau phi trường quốc tế Thủ đô Bắc Kinh) và thứ 5 thế giới sau phi trường Hartsfield-Jackson Atlanta, phi trường quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, phi trường Chicago O'Hare, và London Heathrow. Nếu tính theo lượng khách Haneda và Narita cộng lại thì Tokyo có hệ thống phi trường thành thị bận rộn thứ 3 thế giới (tổng cộng lượng khách tại phi trường Haneda và sân bay quốc tế Narita là 98.024.708 năm 2010), sau các hệ thống sân bay tại London và các phi trường tại TP. New York.
Các sân bay tại Nhật Bản
- Sân bay Akita
- Sân bay Aomori
- Sân bay quốc tế Chubu
- Sân bay Fukuoka
- Sân bay Hakodate
- Sân bay Hiroshima
- Sân bay Kagoshima
- Sân bay quốc tế Kansai
- Sân bay Kitakyushu
- Sân bay Komatsu
- Sân bay Nagasaki
- Sân bay quốc tế Narita
- Sân bay New Chitose
- Sân bay Niigata
- Sân bay Oita
- Sân bay Okayama
- Sân bay Sendai
- Sân bay Shizuoka
- Sân bay Aguni
- Sân bay Amakusa Airfield [1]
- Sân bay Amami
- Sân bay Asahikawa
- Sân bay Fukue
- Sân bay Fukui
- Sân bay Fukushima
- Sân bay Hachijojima
- Sân bay Hanamaki
- Sân bay Hateruma
- Sân bay Hiroshima–Nishi
- Sân bay Ibaraki
- Sân bay Iejima
- Sân bay Iki
- Sân bay Iwami
- Sân bay Iwo Jima Air Base
- Sân bay Izumo
- Sân bay JMSDF Hachinohe Air Base
- Sân bay Kadena Air Base
- Sân bay Kerama
- Sân bay Kikai
- Sân bay Kitadaito
- Sân bay Kobe
- Sân bay Kōchi Ryōma
- Sân bay Kumamoto
- Sân bay Kumejima [1]
- Sân bay Kushiro
- Sân bay Marine Corps Air Station Iwakuni [1]
- Sân bay Matsumoto
- Sân bay Matsuyama
- Sân bay Memanbetsu
- Sân bay Miho–Yonago
- Sân bay Minami Torishima
- Sân bay Minami-Daito
- Sân bay Misawa Air Base
- Sân bay Miyakejima
- Sân bay Miyako
- Sân bay Miyazaki
- Sân bay Monbetsu
- Sân bay Nagoya Airfield (Komaki
- Sân bay Naha
- Sân bay Nakashibetsu
- Sân bay Nanki–Shirahama
- Sân bay Naval Air Facility Atsugi [1]
- Sân bay New Ishigaki
- Sân bay New Tanegashima [1]
- Sân bay Noto [1]
- Sân bay Odate–Noshiro
- Sân bay Okadama [1]
- Sân bay Oki [1]
- Sân bay Okinoerabu [1]
- Sân bay Okushiri
- Sân bay Ōmura [1]
- Sân bay quốc tế Osaka
- Sân bay Oshima [1]
- Sân bay Rebun [1]
- Sân bay Rishiri [1]
- Sân bay Sado [1]
- Sân bay Saga
- Sân bay Shimojishima
- Sân bay Shonai
- Sân bay Tajima [1]
- Sân bay Takamatsu
- Sân bay Tarama [1]
- Sân bay Tokachi–Obihiro
- Sân bay Tokunoshima [1]
- Sân bay Tokushima [1]
- Sân bay Tottori [1]
- Sân bay Toyama
- Sân bay Tsushima
- Sân bay Wakkanai
- Sân bay Yakushima
- Sân bay Yamagata
- Sân bay Yamaguchi Ube
- Sân bay Yokota Air Base [1]
- Sân bay Yonaguni
- Sân bay Yoron [1]
Về Sân bay quốc tế Tokyo (Nhật Bản)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Sân bay quốc tế Tokyo (Nhật Bản), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Sân bay quốc tế Tokyo (Nhật Bản). Mã ITA: HND. Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan. Haneda Airport
Từ khóa:
Sân bay quốc tế Tokyo (Nhật Bản). Mã ITA: HND. Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan. Haneda Airport