Sân bay quốc tế Narita (Nhật Bản)
Quốc gia: Nhật Bản
Tên tiếng Anh: Narita International Airport
Mã ITA: NRT
Logo:
Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan
Địa chỉ tiếng Việt: Narita, Chiba, Nhật Bản
Time zone:
Phi trường quốc tế Narita 成田国際空港 (Thành Điền Quốc Tế Không Cảng), Phi trường quốc tế Narita ? Narita Kokusai Kūkō) IATA: NRT, ICAO: RJAA) là một phi trường quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo. Narita phục vụ phần nhiều các chuyến bay vận chuyển hành khách đến và đi Nhật Bản và cũng là điểm kết nối hàng không chính giữa châu Á và châu Mỹ. Đây là phi trường tấp nập thứ 2 Nhật Bản, là phi trường vận chuyển hàng hóa lớn thứ 2 Nhật Bản, phi trường vận chuyển hàng hóa tấp nập thứ 3 thế giới. Đây là trung tâm hoạt động quốc tế của các hãng hàng không Japan Airlines và All Nippon Airways, và là một trung tâm khu vực châu Á của các hãng Northwest Airlines và United Airlines. Năm 2007, phi trường này phục vụ 35.530.035 khách, đứng thứ 24 trong bảng xếp hạng các phi trường bận rộn nhất thế giới.
Sân bay này được gọi là Phi trường quốc tế mới Tokyo tiếng Anh: New Tokyo International Airport' tiếng Nhật: 新東京国際空港 Shin-Tōkyō Kokusai Kūkō) cho đến năm 2004. Trong khi Tokyo là nguồn cung chính về khách và hàng hóa của phi trường này, sân bay này lại nằm xa trung tâm Tokyo (mất 1h bằng tàu Express) và nằm trong một tỉnh khác. Phi trường quốc tế Tokyo (Phi trường Haneda) nằm ở trong nội thành Tokyo là phi trường bận rộn nhất ở Nhật Bản và là phi trường tấp nập thứ tư thế giới dù nó phục vụ rất ít chuyến bay quốc tế.
Tên tiếng Anh: Narita International Airport
Mã ITA: NRT
Logo:
Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan
Địa chỉ tiếng Việt: Narita, Chiba, Nhật Bản
Time zone:
Phi trường quốc tế Narita 成田国際空港 (Thành Điền Quốc Tế Không Cảng), Phi trường quốc tế Narita ? Narita Kokusai Kūkō) IATA: NRT, ICAO: RJAA) là một phi trường quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo. Narita phục vụ phần nhiều các chuyến bay vận chuyển hành khách đến và đi Nhật Bản và cũng là điểm kết nối hàng không chính giữa châu Á và châu Mỹ. Đây là phi trường tấp nập thứ 2 Nhật Bản, là phi trường vận chuyển hàng hóa lớn thứ 2 Nhật Bản, phi trường vận chuyển hàng hóa tấp nập thứ 3 thế giới. Đây là trung tâm hoạt động quốc tế của các hãng hàng không Japan Airlines và All Nippon Airways, và là một trung tâm khu vực châu Á của các hãng Northwest Airlines và United Airlines. Năm 2007, phi trường này phục vụ 35.530.035 khách, đứng thứ 24 trong bảng xếp hạng các phi trường bận rộn nhất thế giới.
Sân bay này được gọi là Phi trường quốc tế mới Tokyo tiếng Anh: New Tokyo International Airport' tiếng Nhật: 新東京国際空港 Shin-Tōkyō Kokusai Kūkō) cho đến năm 2004. Trong khi Tokyo là nguồn cung chính về khách và hàng hóa của phi trường này, sân bay này lại nằm xa trung tâm Tokyo (mất 1h bằng tàu Express) và nằm trong một tỉnh khác. Phi trường quốc tế Tokyo (Phi trường Haneda) nằm ở trong nội thành Tokyo là phi trường bận rộn nhất ở Nhật Bản và là phi trường tấp nập thứ tư thế giới dù nó phục vụ rất ít chuyến bay quốc tế.
Các sân bay tại Nhật Bản
- Sân bay Akita
- Sân bay Aomori
- Sân bay quốc tế Chubu
- Sân bay Fukuoka
-
- Sân bay Hakodate
- Sân bay quốc tế Tokyo
- Sân bay Hiroshima
- Sân bay Kagoshima
- Sân bay quốc tế Kansai
-
- Sân bay Kitakyushu
- Sân bay Komatsu
- Sân bay Nagasaki
- Sân bay New Chitose
- Sân bay Niigata
- Sân bay Oita
- Sân bay Okayama
- Sân bay Sendai
- Sân bay Shizuoka
- Sân bay Aguni
- Sân bay Amakusa Airfield [1]
- Sân bay Amami
- Sân bay Asahikawa
- Sân bay Fukue
- Sân bay Fukui
- Sân bay Fukushima
- Sân bay Hachijojima
- Sân bay Hanamaki
- Sân bay Hateruma
- Sân bay Hiroshima–Nishi
- Sân bay Ibaraki
- Sân bay Iejima
- Sân bay Iki
- Sân bay Iwami
- Sân bay Iwo Jima Air Base
- Sân bay Izumo
- Sân bay JMSDF Hachinohe Air Base
- Sân bay Kadena Air Base
- Sân bay Kerama
- Sân bay Kikai
- Sân bay Kitadaito
- Sân bay Kobe
- Sân bay Kōchi Ryōma
- Sân bay Kumamoto
- Sân bay Kumejima [1]
- Sân bay Kushiro
- Sân bay Marine Corps Air Station Iwakuni [1]
- Sân bay Matsumoto
- Sân bay Matsuyama
- Sân bay Memanbetsu
- Sân bay Miho–Yonago
- Sân bay Minami Torishima
- Sân bay Minami-Daito
- Sân bay Misawa Air Base
- Sân bay Miyakejima
- Sân bay Miyako
- Sân bay Miyazaki
- Sân bay Monbetsu
- Sân bay Nagoya Airfield (Komaki
- Sân bay Naha
- Sân bay Nakashibetsu
- Sân bay Nanki–Shirahama
- Sân bay Naval Air Facility Atsugi [1]
- Sân bay New Ishigaki
- Sân bay New Tanegashima [1]
- Sân bay Noto [1]
- Sân bay Odate–Noshiro
- Sân bay Okadama [1]
- Sân bay Oki [1]
- Sân bay Okinoerabu [1]
- Sân bay Okushiri
- Sân bay Ōmura [1]
- Sân bay quốc tế Osaka
- Sân bay Oshima [1]
- Sân bay Rebun [1]
- Sân bay Rishiri [1]
- Sân bay Sado [1]
- Sân bay Saga
- Sân bay Shimojishima
- Sân bay Shonai
- Sân bay Tajima [1]
- Sân bay Takamatsu
- Sân bay Tarama [1]
- Sân bay Tokachi–Obihiro
- Sân bay Tokunoshima [1]
- Sân bay Tokushima [1]
- Sân bay Tottori [1]
- Sân bay Toyama
- Sân bay Tsushima
- Sân bay Wakkanai
- Sân bay Yakushima
- Sân bay Yamagata
- Sân bay Yamaguchi Ube
- Sân bay Yokota Air Base [1]
- Sân bay Yonaguni
- Sân bay Yoron [1]
Về Sân bay quốc tế Narita (Nhật Bản)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Sân bay quốc tế Narita (Nhật Bản), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Sân bay quốc tế Narita (Nhật Bản). Mã ITA: NRT. Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan. Narita International Airport
Từ khóa:
Sân bay quốc tế Narita (Nhật Bản). Mã ITA: NRT. Địa chỉ: Tokyo , Honshu , Japan. Narita International Airport