Brazil (Brasil)
Tên tiếng Anh: Brasil
Mã ITA: BR
Brasil (phiên âm: B'ra-din hay B'ra-xin), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích lẫn dân số với hơn 190 triệu người. Brasil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha độc nhất ở châu Mỹ và lớn nhất trên thế giới.
Nước này tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng bờ cõi Nam Mỹ: giáp với Venezuela, Guyana, Suriname và Guyane thuộc Pháp về phía bắc, Colombia về phía tây bắc, Bolivia và Peru về phía tây, Argentina và Paraguay về phía tây nam và Uruguay về phía nam. Phía đông Brasil là một đường bờ biển dài 7.491 km tiếp giáp với Đại Tây Dương. Bờ cõi Brasil bao gồm nhiều quần đảo như Fernando de Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, và Trindade và Martim Vaz. Brasil tiếp giáp với tất cả các nước ở Nam Mỹ khác trừ Ecuador và Chile.
Brasil là thuộc địa của Bồ Đào Nha từ khi Pedro Álvares Cabral đặt chân đến năm 1500 cho đến năm 1815 khi nước này được nâng lên cho Vương quốc Liên hiệp với Bồ Đào Nha và Algarves. Liên kết thuộc địa tan vỡ năm 1808 khi thủ đô của Vương quốc Bồ Đào Nha được chuyển từ Lisboa đến Rio de Janeiro sau khi Napoléon xâm lược Bồ Đào Nha. Brasil giành được độc lập từ Bồ Đào Nha vào năm 1822. Đầu tiên là Đế quốc Brasil, sau đó trở thành một nước cộng hòa vào năm 1889 mặc dầu nền lập pháp lưỡng viện, bây giờ là Quốc hội, có từ năm 1824, khi hiến pháp đầu tiên được thông qua. Hiến pháp hiện nay xác lập Brazil là một nước cộng hòa liên bang. Liên bang được hình thành bởi liên hiệp của Quận liên bang, 26 bang và 5.564 khu tự quản.
Kinh tế Brasil là nền kinh tế lớn thứ chín trên thế giới dựa trên GDP danh nghĩa và thứ bảy dựa trên GDP sức mua tương đương. Đây là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới. Cách tân kinh tế đã đem lại cho đất nước sự xác nhận mới của quốc tế. Brasil là thành viên sáng lập của Liên Hiệp Quốc, G20, CPLP, Liên minh Latin, Tổ chức các bang Ibero-Mỹ, Mercosul và Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ và là một trong bốn nước BRIC. Brasil cũng là quê hương của môi trường tự nhiên và hoang dại phong phú và nhiều tài nguyên tự nhiên ở các khu được bảo tàng.
Mã ITA: BR
Brasil (phiên âm: B'ra-din hay B'ra-xin), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích lẫn dân số với hơn 190 triệu người. Brasil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha độc nhất ở châu Mỹ và lớn nhất trên thế giới.
Nước này tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng bờ cõi Nam Mỹ: giáp với Venezuela, Guyana, Suriname và Guyane thuộc Pháp về phía bắc, Colombia về phía tây bắc, Bolivia và Peru về phía tây, Argentina và Paraguay về phía tây nam và Uruguay về phía nam. Phía đông Brasil là một đường bờ biển dài 7.491 km tiếp giáp với Đại Tây Dương. Bờ cõi Brasil bao gồm nhiều quần đảo như Fernando de Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, và Trindade và Martim Vaz. Brasil tiếp giáp với tất cả các nước ở Nam Mỹ khác trừ Ecuador và Chile.
Brasil là thuộc địa của Bồ Đào Nha từ khi Pedro Álvares Cabral đặt chân đến năm 1500 cho đến năm 1815 khi nước này được nâng lên cho Vương quốc Liên hiệp với Bồ Đào Nha và Algarves. Liên kết thuộc địa tan vỡ năm 1808 khi thủ đô của Vương quốc Bồ Đào Nha được chuyển từ Lisboa đến Rio de Janeiro sau khi Napoléon xâm lược Bồ Đào Nha. Brasil giành được độc lập từ Bồ Đào Nha vào năm 1822. Đầu tiên là Đế quốc Brasil, sau đó trở thành một nước cộng hòa vào năm 1889 mặc dầu nền lập pháp lưỡng viện, bây giờ là Quốc hội, có từ năm 1824, khi hiến pháp đầu tiên được thông qua. Hiến pháp hiện nay xác lập Brazil là một nước cộng hòa liên bang. Liên bang được hình thành bởi liên hiệp của Quận liên bang, 26 bang và 5.564 khu tự quản.
Kinh tế Brasil là nền kinh tế lớn thứ chín trên thế giới dựa trên GDP danh nghĩa và thứ bảy dựa trên GDP sức mua tương đương. Đây là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới. Cách tân kinh tế đã đem lại cho đất nước sự xác nhận mới của quốc tế. Brasil là thành viên sáng lập của Liên Hiệp Quốc, G20, CPLP, Liên minh Latin, Tổ chức các bang Ibero-Mỹ, Mercosul và Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ và là một trong bốn nước BRIC. Brasil cũng là quê hương của môi trường tự nhiên và hoang dại phong phú và nhiều tài nguyên tự nhiên ở các khu được bảo tàng.
Các hãng hàng không tại Brazil
- Abaeté Linhas Aéreas Brazil
- ABSA - Aerolinhas Brasileiras Brazil
- Air Minas Brazil
- América Air Linhas Aéreas Brazil
- ATA Brasil Brazil
- BETA Cargo Brazil
- BRA Transportes Aéreos Brazil
- Cruiser Linhas Aereas Brazil
- Fly Linhas Aereas Brazil
- Gensa Brazil
Gol Transportes Aéreos Brazil - Itapemirim Transportes Aereos Brazil
- JetSul Brazil
- META - Mesquita Transportes Aereos Brazil
- NHT Linhas Aéreas Brazil
- Nordeste Linhas Aereas Regionais Brazil
- OceanAir Brazil
- Pantanal Linhas Aereas Brazil
- Passaredo Transportes Aereos Brazil
- PENTA - Pena Transportes Aereos Brazil
- Promodal Transportes Aereos Brazil
- Puma Air Brazil
- Rico Linhas Aereas Brazil
- Rio Sul Serviços Aéreos Regionais Brazil
- Skymaster Airlines Brazil
- TAF Linhas Aereas Brazil
- TAM Linhas Aéreas Brazil
- Tavaj Linhas Aereas Brazil
- TEAM - Transportes Especiais Aereos e Malotes Brazil
Các sân bay tại Brazil
- Sân bay quốc tế Afonso Pena Brazil
- Sân bay quốc tế Brasília Brazil
- Sân bay quốc tế Campo Grande Brazil
- Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães Brazil
- Sân bay quốc tế Eduardo Gomes Brazil
- Sân bay Eurico de Aguiar Salles Brazil
- Sân bay quốc tế Governador Jorge Teixeira de Oliveira Brazil
- Sân bay quốc tế Hercílio Luz Brazil
- Sân bay Ilhéus Jorge Amado Brazil
- Sân bay Juazeiro do Norte Brazil
- Sân bay Lauro Kurtz Brazil
- Sân bay Londrina Brazil
- Sân bay quốc tế Marechal Cunha Machado Brazil
- Sân bay quốc tế Marechal Rondon Brazil
- Sân bay quốc tế Navegantes–Ministro Victor Konder Brazil
- Sân bay quốc tế Pinto Martins – Fortaleza Brazil
- Sân bay Porto Seguro Brazil
- Sân bay quốc tế Presidente Castro Pinto Brazil
- Sân bay quốc tế Recife/Guararapes–Gilberto Freyre Brazil
- Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão Brazil
- Sân bay quốc tế Salgado Filho Brazil
- Sân bay Santa Genoveva Brazil
- Sân bay Santa Maria Brazil
- Sân bay quốc tế Augusto Severo Brazil
- Sân bay quốc tế Congonhas-São Paulo Brazil
- Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos Brazil
- Sân bay Petrolina Brazil
- Sân bay Chapecó Brazil
- Sân bay quốc tế Tancredo Neves Brazil
Về Brazil (Brasil)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Brazil (Brasil), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Brazil (Brasil). Mã ITA: BR. Số sân bay: 299; số hãng hàng không: 35
Từ khóa:
Brazil (Brasil). Mã ITA: BR. Số sân bay: 299; số hãng hàng không: 35