Tây Sahara (Morocco)
Tên tiếng Anh: Morocco
Mã ITA: MA
Tây Sahara tiếng Ả Rập: الصحراء الغربية aṣ-Ṣaḥrā’ al-Gharbīyah, Berber: Taneẓroft Tutrimt, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: Sahara Occidental) là vùng bờ cõi tranh chấp thuộc vùng Maghreb tại Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Maroc, Algérie và Mauritanie. Diện tích 226 nghìn km². Dân số 382,617 người (2007). Dân tộc: Arập và Berber. Tôn giáo: đạo Hồi. Đất đai phần nhiều là sa mạc (thuộc hoang mạc Sahara), dân cư loáng thoáng. TP. lớn nhất là El Aaiún, chiếm một nửa dân số trong toàn vùng.
Tây Sahara nằm trong Danh sách những bờ cõi không tự chủ của Liên Hiệp Quốc từ những năm 1960 khi nó còn là thuộc địa của Tây Ban Nha. Hiện tại đây là vùng đất tranh chấp giữa Vương quốc Maroc, vốn kiểm soát phần nhiều Tây Sahara và tuyên bố chủ quyền trên toàn lãnh thổ này; và Mặt trận Politsario, hiện thời kiểm soát 20% bờ cõi, đòi giành độc lập dưới tên nhà nước Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Xarauy. Maroc gọi vùng đất này là Các tỉnh phía Nam hay Sahara thuộc Maroc.
Mã ITA: MA
Tây Sahara tiếng Ả Rập: الصحراء الغربية aṣ-Ṣaḥrā’ al-Gharbīyah, Berber: Taneẓroft Tutrimt, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: Sahara Occidental) là vùng bờ cõi tranh chấp thuộc vùng Maghreb tại Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Maroc, Algérie và Mauritanie. Diện tích 226 nghìn km². Dân số 382,617 người (2007). Dân tộc: Arập và Berber. Tôn giáo: đạo Hồi. Đất đai phần nhiều là sa mạc (thuộc hoang mạc Sahara), dân cư loáng thoáng. TP. lớn nhất là El Aaiún, chiếm một nửa dân số trong toàn vùng.
Tây Sahara nằm trong Danh sách những bờ cõi không tự chủ của Liên Hiệp Quốc từ những năm 1960 khi nó còn là thuộc địa của Tây Ban Nha. Hiện tại đây là vùng đất tranh chấp giữa Vương quốc Maroc, vốn kiểm soát phần nhiều Tây Sahara và tuyên bố chủ quyền trên toàn lãnh thổ này; và Mặt trận Politsario, hiện thời kiểm soát 20% bờ cõi, đòi giành độc lập dưới tên nhà nước Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Xarauy. Maroc gọi vùng đất này là Các tỉnh phía Nam hay Sahara thuộc Maroc.
Các hãng hàng không tại Tây Sahara
Các sân bay tại Tây Sahara
- Sân bay Agadir–Al Massira Tây Sahara
- Sân bay Angads Tây Sahara
- Sân bay Dakhla Tây Sahara
- Sân bay Fes–Saïss Tây Sahara
- Sân bay Hassan I Tây Sahara
- Sân bay Marrakesh Menara Tây Sahara
- Sân bay quốc tế Mohammed V Tây Sahara
- Sân bay quốc tế Nador Tây Sahara
- Sân bay Rabat–Salé Tây Sahara
- Sân bay Sania Ramel Tây Sahara
- Sân bay Tangier Ibn Battouta Tây Sahara
- Sân bay Anfa Tây Sahara
- Sân bay Bassatine Air Base [1] Tây Sahara
- Sân bay Ben Slimane [2] Tây Sahara
- Sân bay Beni Mellal [1] Tây Sahara
- Sân bay Bouarfa [1] Tây Sahara
- Sân bay Cherif Al Idrissi Tây Sahara
- Sân bay Essaouira-Mogador Tây Sahara
- Sân bay Guelmim Tây Sahara
- Sân bay Kenitra Air Base Tây Sahara
- Sân bay Moulay Ali Cherif Tây Sahara
- Sân bay Ouarzazate Tây Sahara
- Sân bay Sidi Ifni Tây Sahara
- Sân bay Smara [1] Tây Sahara
- Sân bay Tan Tan Tây Sahara
- Sân bay Zagora [1] Tây Sahara
Về Tây Sahara (Morocco)
Nếu xảy ra lỗi với bài viết về Tây Sahara (Morocco), hoặc nội dung chưa chính xác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để chúng tôi chỉnh sửa lại.
Từ khóa:
Tây Sahara (Morocco). Mã ITA: MA. Số sân bay: 26; số hãng hàng không: 6
Từ khóa:
Tây Sahara (Morocco). Mã ITA: MA. Số sân bay: 26; số hãng hàng không: 6